QCVN 01:2009/BYT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG

Ngày 18-05-2019

QCVN 01:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số:  04/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước ăn uống).Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên 
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giám sát
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
  1.  
Màu sắc(*) TCU 15 TCVN 6185 - 1996
(ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120
A
  1.  
Mùi vị(*) - Không có  mùi, vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A
  1.  
Độ đục(*) NTU 2 TCVN 6184 - 1996
(ISO 7027 - 1990)
hoặc SMEWW 2130 B
A
  1.  
pH(*) - Trong khoảng
6,5-8,5
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+ A
  1.  
Độ cứng, tính theo CaCO3(*) mg/l 300 TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C A
  1.  
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)(*) mg/l 1000 SMEWW 2540 C B
  1.  
Hàm lượng Nhôm(*) mg/l 0,2 TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997) B
  1.  
Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 SMEWW 4500 - NH3 C hoặc
SMEWW 4500 - NH3 D
B
  1.  
Hàm lượng Antimon mg/l 0,005 USEPA 200.7 C
  1.  
Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B B
  1.  
Hàm lượng Bari mg/l 0,7 USEPA 200.7 C
  1.  
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric mg/l 0,3 TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B C
  1.  
Hàm lượng Cadimi mg/l 0,003 TCVN6197 - 1996
(ISO 5961 - 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd
C
  1.  
Hàm lượng Clorua(*) mg/l 250
300(**)
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D
A
  1.  
Hàm lượng Crom tổng số mg/l 0,05 TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 - 1990) hoặc SMEWW 3500 - Cr-
C
  1.  
Hàm lượng Đồng tổng số(*) mg/l 1 TCVN 6193 - 1996 (ISO 8288 - 1986) hoặc SMEWW 3500 - Cu C
  1.  
Hàm lượng Xianua mg/l 0,07 TCVN 6181 - 1996
(ISO 6703/1 - 1984) hoặc SMEWW 4500 - CN-
C
  1.  
Hàm lượng Florua mg/l 1,5 TCVN 6195 - 1996
(ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F-
B
  1.  
Hàm lượng Hydro sunfur(*) mg/l 0,05 SMEWW 4500 - S2- B
  1.  
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) mg/l 0,3 TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc SMEWW 3500 - Fe A
  1.  
Hàm lượng Chì mg/l 0,01 TCVN 6193 - 1996 (ISO 8286 - 1986)
SMEWW 3500 - Pb A
B
  1.  
Hàm lượng Mangan tổng số mg/l 0,3 TCVN 6002 - 1995
 (ISO 6333 - 1986)
 
A
  1.  
Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số mg/l 0,001 TCVN 5991 - 1995 (ISO 5666/1-1983 - ISO 5666/3 -1983) B
  1.  
Hàm lượng Molybden  mg/l 0,07 USEPA 200.7 C
  1.  
Hàm lượng Niken mg/l 0,02 TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986)
SMEWW 3500 - Ni
C
  1.  
Hàm lượng Nitrat mg/l 50 TCVN 6180 - 1996
(ISO 7890 -1988)
A
  1.  
Hàm lượng Nitrit mg/l 3 TCVN 6178 - 1996 (ISO 6777-1984) A
  1.  
Hàm lượng Selen mg/l 0,01 TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993) C
  1.  
Hàm lượng Natri mg/l 200 TCVN 6196 - 1996  (ISO 9964/1 - 1993) B
  1.  
Hàm lượng Sunphát(*) mg/l 250 TCVN 6200 - 1996
(ISO9280 - 1990)
A
  1.  
Hàm lượng Kẽm(*) mg/l 3 TCVN 6193 - 1996 (ISO8288 - 1989) C
  1.  
Chỉ số Pecmanganat mg/l 2 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A
  Clo dư mg/l 0.3-0.5   A
  Coliform tổng số Vi khuẩn/100ml 0   A
  E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/100ml 0   A

CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

I. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng
- Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B, C do cơ sở cung cấp nước thực hiện.
II. Giám sát định kỳ
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độA:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
3. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ C:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
III. Giám sát đột xuất
1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:
a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác. 


Khuyến mại

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn